Đang thực hiện Đang thực hiện

Tư vấn xuất khẩu lao động ngoài nước uy tín

Mức lương đơn hàng đi Nhật quay lại lần 2 là bao nhiêu? Có thực sự cao?

Thời gian đăng: 05/02/2020 08:36

Khi quyết định quay trở lại Nhật làm việc, điều mà TTS quan tâm nhất chính là mức lương nhận được thế nào? Có cao hơn so với lần 1 không. Để giải đáp những thắc mắc này japan.net.vn sẽ phân tích chi tiết mức lương đơn hàng đi Nhật quay lại lần 2 năm 2020


1. Mức lương đi Nhật đơn hàng quay lại lần 2 là BAO NHIÊU?

Khác với chương trình thực tập sinh kỹ năng lần 1, mức lương của thực tập sinh sẽ không phụ thuộc vào mức lương cơ bản của từng vùng mà phụ thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm làm việc và trình độ tiếng Nhật. Do vậy, mức lương cơ bản của thực tập sinh quay lại Nhật lần 2 cao hơn đi XKLĐ lần 1, thường dao động khoảng 28 – 32 triệu/tháng (chưa tính tăng ca, làm thêm).

Mức lương dành cho các TTS quay lại lần 2 sẽ bằng hoặc cao hơn so với mức lương người Nhật có cùng số năm kinh nghiệm đã hoặc đang làm việc tại công ty đó

Như vậy, để có mức thu nhập cao và ổn định khi quay lại Nhật Bản lần 2, đòi hỏi các bạn thực tập sinh phải nỗ lực làm việc tích lũy kinh nghiệm và chăm chỉ học tiếng Nhật thật tốt.

>>> 
Tham khảo ngay: Mức lương TTS đơn hàng quay lại lần 2 có thực cao hơn so với lần 1?

 

Các bạn cũng có thể tham khảo một số so sánh về mức lương đi xuất khẩu lao động Nhật Bản lần 2 so với mức lương đi xuất khẩu lao động lần 1 dưới đây:

Tiêu chí XKLD Nhật Bản Lần 2 XKLD Nhật Bản Lần 1
Lương cơ bản Khoảng 120.000 đến 160.000 Yên/tháng Khoảng 130.000 đến 150.000 Yên/tháng.
Lương làm thêm Theo luật lao động của Nhật Bản Theo luật lao động của Nhật Bản
Lương thực lĩnh Mỗi tháng, trung bình làm việc ở Nhật Bản để ra được 19.000.000 – 27.000.000 đồng (chưa tính làm thêm) Mỗi tháng, trung bình làm việc ở Nhật Bản để ra được 18.000.000 – 25.000.000 đồng ( chưa tính làm thêm)

Mức lương TTS đơn hàng quay lại lần 2 có thực cao hơn so với lần 1?


2. Mức lương thực lĩnh là bao nhiêu?

Mức lương của TTS Nhật Bản quay lại lần 2thực tế được lĩnh của người lao động là số tiền được nhận sau khi trừ đi một số chi phí như tiền đóng bảo hiểm, tiền thuế… và sẽ được doanh nghiệp trừ thẳng vào lương. Thêm vào đó là các khoản chi tiêu cần thiết hàng tháng. Ngoài ra người lao động ngoài lương cơ bản còn có thêm thu nhập từ việc làm thêm giờ.

Tóm lại: Lương thực lĩnh = Lương cơ bản — (thuế + bảo hiểm + tiền thuê nhà và đi lại + tiền ăn uống + các khoản chi khác) + lương làm thêm.

MỘT SỐ KHOẢN CHI PHÍ PHẢI CHI TRẢ

Các khoản chi tiêu Chi phí (Yên/tháng)
Thuế 1.000–1.500
Bảo hiểm 15.000–20.000
Tiền thuê nhà và đi lại 10.000 -15.000
Tiền ăn uống 30.000–40.000
Các khoản khác (tiền điện, nước,…) 5.000
Tổng 61.000–81.500 (~ 12–17 triệu đồng)

3. Mức lương tối thiểu vùng Nhật Bản 2020 là bao nhiêu?

Mức lương của các TTS tham gia đơn hàng quay lại lần 2 sẽ phụ thuộc vào 

  • Mức lương thay đổi theo tính chất công việc, ngành nghề
  • Mức lương thay đổi theo khu vực sinh sống, làm việc
  • Mức lương thay đổi theo từng xí nghiệp

Chính vì vậy lương tối thiểu vùng ảnh hưởng rất lớn tới mức lương của người lao động. Bắt đầu từ 1/11/2019, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc.

Tuy nghiên kể từ ngày 1/11/2019 Nhật Bản sẽ tăng mức thuế giá trị gia tăng từ 8% lên 10 %. Trên đây là 2 điểm chính thay đổi trong quy định mới về lương của Chính phủ Nhật Bản. Cụ thể mức lương tối thiêủ vùng 2020 sẽ được điều chỉnh như sau

THỨ TỰ LƯƠNG MỖI GIỜ 都道府県(前年比 上昇率) 

Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước
1 1,013円 Tokyo – 東京 (+28円)
2 1,011円 Kanagawa – 神奈川 (+28円)
3 964円 Osaka – 大阪 (+28円)
4 926円 Saitama – 埼玉 (+28円)
Aichi – 愛知 (+28円)
5 923円 Chiba – 千葉(+28円)
6 909円 Kyoto- 京都 (+27円)
7 899円 Hyogo – 兵庫 (+28円)
8 885円 Shizuoka – 静岡 (+27円)
9 873円 Mie – 三重 (+27円)
10 871円 Hiroshima – 広島 (+27円)
11 866円 Saga – 滋賀 (+27円)
12 861円 Hokkaido – 北海道(+26円)
13 853円 Tochigi – 栃木(+27円)
14 851円 Gifu – 岐阜(+26円)
15 849円 Ibaraki – 茨城(+27円)
16 848円 Toyama – 富山(+27円)
Nagano – 長野(+27円)
17 841円 Fukuoka – 福岡(+27円)
18 837円 Yamanashi – 山梨(+27円)
Nara – 奈良(+26円)
19 835円 Gunma – 群馬(+26円)
20 833円 Okayama – 岡山(+26円)
21 832円 Ishikawa – 石川(+26円)
22 830円 Nigata – 新潟(+27円)
Wakayama – 和歌山(+27円)
23 829円 Fukui – 福井(+26円)
Yamaguchi – 山口(+27円)
24 824円 Miyagi – 宮城(+26円)
25 818円 Kagawa – 香川(+26円)
26 798円 Fukushima – 福島(+26円)
27 793円 Tokushima – 徳島(+27円)
28 790円 Aomori – 青森(+28円)
Iwate – 岩手(+28円)
Akita – 秋田(+28円)
Yamagata – 山形(+27円)
Tottori – 鳥取 (+28円)
Shimane – 島根 (+26円)
Ehime – 愛媛 (+26円)
Kochi – 高知(+28円)
Saga – 佐賀(+28円)
Nagasaki – 長崎(+28円)
Kumamoto – 熊本(+28円)
Oita – 大分(+28円)
Miayaki – 宮崎(+28円)
Kagoshima – 鹿児島(+29円)
Okinawa – 沖縄(+28円)
 

 

>> 9 điều cần biết về mức lương xuất khẩu lao động Nhật Bản 2020

Như vậy, so với thời điểm năm ngoái mức lương tối thiểu vùng của các thành phố tăng khá nhiều. Tokyo tăng 28 yên/ giờ, Okinawa tăng 28 yên/ giờ; Hokkaido tăng 26 yen/ giờ

Thành phố có mức lương tăng nhiều nhất chính là Kagoshima ( 29 yên/h), tiếp theo là Tokyo, Kanagawa, Osaka, Saitama, Aichi, Chiba, Hyogo, Aomori, Iwate, Akita, Tottori, Kochi, Saga, Nagasak, Kumamoto, Miyagi, Okinawa ở mức 28 yên/h; Các thành phố còn lại tăng 26–27 yên/ h so với các năm trước

Cũng theo bảng danh sách này Tokyo tiếp tục là thành phố có mức lương tối thiểu vùng cao nhất Nhật Bản với 1013 yên/h, tiếp theo là Kanagawa và Osaka. Các tỉnh có mức lương tối thiểu vùng thấp nhất là 790 yên/h gồm Aomori, Iwate, Akira, Yamagata, Tottori, Shimane, Ehime, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Mitagi, Kagoshima, Okinawa. 

Tham khảo thêm: Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trong năm 2020

TỔNG HỢP 1 SỐ ĐƠN HÀNG QUAY LẠI LẦN 2 ĐANG NHẬN HỒ SƠ

Ngành Nghề Độ Tuổi Địa điểm Thu Nhập Thông Tin
Nông nghiệp 22-32 Fukui 19 Man Xem chi tiết
Hàn bán tự động 24-35 Hyogo 20.8 Man Xem chi tiết
Cốt thép 25-33 Gifu 19.4 Man Xem chi tiết
May mặc 26-35 Aomori 19.5 Man Xem chi tiết
Giàn giáo 23-30 Yamagata 20.9 Man Xem chi tiết
Hàn 25-35 Miyagi 22 Man Xem chi tiết
Gia công cơ khí 24-35 Kagawa 19 Man Xem chi tiết
Lái máy công trình 23-35 Fukui 19.5 Man Xem chi tiết
Cơm hộp 22-32 Akita 20 Man Xem chi tiết
Điện tử 22-30 Gunma 19 Man Xem chi tiết

Năm 2020 được xem là năm triển vọng về XKLĐ Nhật Bản khi có nhiều chính sách ưu tiên đặc biệt dành cho các thực tập sinh Việt. Tham khảo ngay bài viết: 60 vấn đề PHẢI BIẾT khi đi XKLĐ Nhật Bản
Từ khoá

Để lại comment

Tin liên quan
Top đơn hàng XKLĐ Nhật Bản dành cho lao động nữ dưới 1m50
04/02/2020 10:29
Đơn hàng cơ khí có nguy hiểm không? Có nên tham gia đơn hàng này không?
03/02/2020 14:12
Cập nhật nhanh danh sách đơn hàng kỹ sư đi Nhật tốt nhất- LƯƠNG KHỦNG
01/02/2020 09:31
Chọn công ty XKLĐ Nhật Bản nào tại Hà Nội UY TÍN NHẤT?
31/01/2020 14:48
Tuyển gấp 60 Nam/Nữ làm chế biến thực phẩm tại nhiều tỉnh thành Nhật Bản
31/01/2020 14:34
Người lao động chia sẻ

Mua vào Bán ra

  • Google Plus
Copyright © 2016 laodongngoainuoc.vn